Đề thi chọn học sinh giỏi thành phố Toán 12 năm học 2023 – 2024 sở GD&ĐT Hà Nội

Dethihsg247.Com giới thiệu đến quý thầy, cô giáo và các em học sinh lớp 12 đề thi chọn học sinh giỏi cấp thành phố môn Toán 12 THPT năm học 2023 – 2024 sở Giáo dục và Đào tạo thành phố Hà Nội, kỳ thi được diễn ra vào ngày 30 tháng 09 năm 2023. Đề thi vòng 2 sẽ được chúng tôi cập nhật ở bài viết này

de-thi-hsg-toan-2023

Câu I (4,0 điểm)

Cho hàm số 𝑦=2𝑥3−3(2𝑚−1)𝑥2−12𝑚𝑥 có đồ thị (𝐶𝑚) với 𝑚 là tham số thực.

1) Khi 𝑚=1, viết phương trình tiếp tuyến của đồ thị hàm số biết tiếp tuyến cắt các trục 𝑂𝑥,𝑂𝑦 lần lượt tại hai điểm phân biệt 𝑀 và 𝑁 sao cho 𝑂𝑁=24𝑂𝑀.

2) Tìm tất cả các giá trị của 𝑚 để (𝐶𝑚) có hai điểm cực trị nằm về hai phía với trục hoành.

Câu II (3,0 điểm)

Giải hệ phương trình {𝑥+𝑥2+𝑥=𝑦(𝑦2+1+𝑦)2𝑥2−3𝑦2+7+𝑥=23𝑥−5+3 với 𝑥,𝑦∈𝑅.

Giải. Điều kiện: 𝑥≥53;2𝑥2−3𝑦2+7≥0.

Phương trình thứ nhất của hệ tương đương với: 𝑥+𝑥.𝑥+1=𝑦2+𝑦𝑦2+1 (∗)

Xét hàm số 𝑓(𝑡)=𝑡2+𝑡𝑡2+1 ta có 𝑓′(𝑡)=2𝑡+𝑡2+1+𝑡.𝑡𝑡2+1

=2𝑡2+1+2𝑡𝑡2+1𝑡2+1=(𝑡2+1+𝑡)2𝑡2+1≥0,∀𝑡∈𝑅.

Do đó (∗)⇔𝑓(𝑥)=𝑓(𝑦)⇔𝑦=𝑥

Thay vào phương trình thứ hai của hệ ta được: 2𝑥2−3𝑥+7+𝑥=23𝑥−5+3

⇔(2𝑥2−3𝑥+7−(𝑥+1))+(2𝑥−2−23𝑥−5)=0

⇔𝑥2−5𝑥+62𝑥2−3𝑥+7+𝑥+1+4(𝑥2−5𝑥+6)2𝑥−2+23𝑥−5=0

⇔(𝑥−2)(𝑥−3)(12𝑥2−3𝑥+7+𝑥+1+42𝑥−2+23𝑥−5)=0

Do 12𝑥2−3𝑥+7+𝑥+1+42𝑥−2+23𝑥−5>0,∀𝑥≥53 nên phương trình chỉ có hai nghiệm 𝑥=2;𝑥=3.

Vậy nghiệm của hệ phương trình là (2;2),(3;3).

Câu III (3,0 điểm)

Xét tập hợp 𝑆 gồm tất cả các bộ số (𝑥;𝑦;𝑧) với 𝑥,𝑦,𝑧 là các số nguyên dương không lớn hơn 30.

1) Hỏi có bao nhiêu bộ số (𝑥;𝑦;𝑧) thuộc tập hợp 𝑆 thoả mãn 𝑥+𝑦+𝑧=5?

2) Lấy ngẫu nhiên một bộ số (𝑎;𝑏;𝑐) thuộc tập hợp 𝑆. Tính xác suất để lấy được bộ số thoả mãn 𝑎+𝑏+𝑐<30.

Giải. 1) Dễ thực hiện được bằng phép liệt kê:

Do 𝑥,𝑦,𝑧∈𝑁∗ và 𝑥+𝑦+𝑧=5⇒𝑥=5−𝑦−𝑧≤3⇒𝑥∈{1,2,3}

+ Nếu 𝑥=1⇒𝑦+𝑧=4⇒(𝑦;𝑧)=(1;3);(2;2);(3;1)⇒3 bộ số.

+ Nếu 𝑥=2⇒𝑦+𝑧=3⇒(𝑦;𝑧)=(1;2);(2;1)⇒2 bộ số.

+ Nếu 𝑥=3⇒𝑦+𝑧=2⇒(𝑦;𝑧)=(1;1)⇒1 bộ số.

Vậy có tất cả 3+2+1=6 bộ số thoả mãn.

2) Bài toán phụ: Số nghiệm nguyên không âm của phương trình 𝑥1+𝑥2+…+𝑥𝑛=𝑚 với 𝑚,𝑛∈𝑁∗ là 𝐶𝑚+𝑛−1𝑛−1.

Ta có 𝑥,𝑦,𝑧∈{1,…,30} nên 𝑆 có tất cả 303 phần tử.

Do 𝑎,𝑏,𝑐∈𝑁∗ và 𝑎+𝑏+𝑐<30⇒𝑎+𝑏+𝑐≤29⇔(𝑎−1)+(𝑏−1)+(𝑐−1)≤26.

Đặt 𝑥1=𝑎−1;𝑥2=𝑏−1;𝑥3=𝑐−1;𝑥4=26−𝑥1−𝑥2−𝑥3⇒𝑥1,𝑥2,𝑥3,𝑥4 là các số nguyên không âm và 𝑥1+𝑥2+𝑥3+𝑥4=26(∗).

Số bộ số (𝑎;𝑏;𝑐) tương tứng với số nghiệm nguyên không âm của phương trình (*) và bằng 𝐶293.

Xác suất cần tính bằng 𝐶293303.

Câu IV(4,0 điểm)

Cho hình chóp 𝑆.𝐴𝐵𝐶 có cạnh bên 𝑆𝐴 vuông góc với mặt phẳng (𝐴𝐵𝐶), biết 𝑆𝐴=3 và tam giác 𝑆𝐵𝐶 là tam giác đều có cạnh bằng 4.

1) Tính số đo góc giữa hai mặt phẳng (𝑆𝐵𝐶) và (𝐴𝐵𝐶).

2) Cho điểm 𝐼 xác định bởi 2𝐼𝐴→+3𝐼𝐵→+4𝐼𝐶→=0→. Xét mặt phẳng (𝛼) thay đổi đi qua trung điểm của đoạn thẳng 𝑆𝐼 và cắt các tia 𝑆𝐴,𝑆𝐵,𝑆𝐶 lần lượt tại 𝑀,𝑁,𝑃 (với 𝑀,𝑁,𝑃 không trùng với 𝑆). Tìm giá trị nhỏ nhất của biểu thức 𝑇=4𝑆𝑀2+9𝑆𝑁2+16𝑆𝑃2.

Giải. 1) Gọi 𝐸 là trung điểm 𝐵𝐶⇒𝐵𝐶⊥𝑆𝐸;𝐵𝐶⊥𝑆𝐴⇒𝐵𝐶⊥(𝑆𝐴𝐸)⇒((𝑆𝐵𝐶),(𝐴𝐵𝐶))=𝑆𝐸𝐴^

Ta có sin⁡𝑆𝐸𝐴^=𝑆𝐴𝑆𝐸=332.4=32⇒𝑆𝐸𝐴^=600.

Vậy số đo góc giữa hai mặt phẳng (𝑆𝐵𝐶) và (𝐴𝐵𝐶) bằng 600.

2) Ta có 2𝐼𝐴→+3𝐼𝐵→+4𝐼𝐶→=0→⇔2(𝑆𝐴→−𝑆𝐼→)+3(𝑆𝐵→−𝑆𝐼→)+4(𝑆𝐶→−𝑆𝐼→)=0→

⇔9𝑆𝐼→=2𝑆𝐴→+3𝑆𝐵→+4𝑆𝐶→.

Gọi 𝑄 là trung điểm của 𝑆𝐼 ta có 𝑆𝑄→=12𝑆𝐼→=118(2𝑆𝐴→+3𝑆𝐵→+4𝑆𝐶→)

=118(2𝑆𝐴𝑆𝑀𝑆𝑀→+3𝑆𝐵𝑆𝑁𝑆𝑁→+4𝑆𝐶𝑆𝑃𝑆𝑃→).

Do bốn điểm 𝑀,𝑁,𝑃,𝑄 đồng phẳng nên 118(2𝑆𝐴𝑆𝑀+3𝑆𝐵𝑆𝑁+4𝑆𝐶𝑆𝑃)=1.

Sử dụng BĐT Cauchy – Schwarz dạng đa thức ta có

(2𝑆𝐴𝑆𝑀+3𝑆𝐵𝑆𝑁+4𝑆𝐶𝑆𝑃)2≤(4𝑆𝑀2+9𝑆𝑁2+16𝑆𝑃2)(𝑆𝐴2+𝑆𝐵2+𝑆𝐶2)

⇒182≤𝑇.(32+42+42)⇒𝑇≥32441.

Câu V(4,0 điểm)

Cho dãy số (𝑢𝑛) xác định bởi 𝑢1=1 và 𝑢𝑛+1=6𝑢𝑛11𝑢𝑛+9+3, ∀𝑛∈𝑁∗.

1) Chứng minh dãy số (𝑢𝑛) là dãy số giảm.

2) Với mỗi số nguyên dương 𝑛, đặt 𝑆𝑛=𝑢12+𝑢22+𝑢32+…+𝑢𝑛2. Tính lim𝑛→+∞𝑆𝑛.

Giải. 1) Do 𝑢1=1 và 𝑢𝑛+1=6𝑢𝑛11𝑢𝑛+9+3, ∀𝑛∈𝑁∗ nên 𝑢𝑛>0,∀𝑛∈𝑁∗.

Suy ra 𝑢𝑛+1𝑢𝑛=611𝑢𝑛+9+3<69+3=1,∀𝑛∈𝑁∗. Vậy (𝑢𝑛) là dãy số giảm.

2) Ta có 𝑢𝑛+1=6𝑢𝑛11𝑢𝑛+9+3=6𝑢𝑛(11𝑢𝑛+9−3)11𝑢𝑛=611(11𝑢𝑛+9−3)

Từ đó suy ra 11𝑢𝑛+9+3=6𝑢𝑛𝑢𝑛+1 (1) và 11𝑢𝑛+9−3=116𝑢𝑛+1 (2).

Lấy (1)−(2) theo vế ta được

6=6𝑢𝑛𝑢𝑛+1−116𝑢𝑛+1⇔36𝑢𝑛+1=36𝑢𝑛−11𝑢𝑛+12⇔11𝑢𝑛+12=36(𝑢𝑛−𝑢𝑛+1)

⇒11𝑆𝑛=11(𝑢12+𝑢22+𝑢32+…+𝑢𝑛2)=11+11(𝑢22+𝑢32+…+𝑢𝑛2)

=11+36(𝑢1−𝑢2+𝑢2−𝑢3+…+𝑢𝑛−1−𝑢𝑛)

=11+36(𝑢1−𝑢𝑛)=47−36𝑢𝑛

Mặt khác (𝑢𝑛) là dãy số giảm và bị chặn dưới bởi 0 nên có giới hạn hữu hạn lim𝑛→+∞𝑢𝑛=𝐿,(0≤𝐿≤1)

Từ 𝑢𝑛+1=6𝑢𝑛11𝑢𝑛+9+3, ∀𝑛∈𝑁∗. Cho 𝑛→+∞⇒𝐿=6𝐿11𝐿+9+3⇔𝐿=0

Vậy lim𝑛→+∞𝑆𝑛=47−36𝐿11=4711.

Câu VI (2,0 điểm)

Xét 𝑎,𝑏,𝑐 là các số thực dương thoả mãn 𝑎+𝑏=3(1−𝑐). Tìm giá trị lớn nhất của biểu thức 𝑃=𝑎𝑏𝑐(𝑎2+𝑏2+9𝑐2).

Giải. Sử dụng BĐT AM- GM cho hai số dương ta có 𝑎𝑏≤(𝑎+𝑏2)2=94(1−𝑐)2

Và 𝑎𝑏(𝑎2+𝑏2)=12.2𝑎𝑏.(𝑎2+𝑏2)≤12(2𝑎𝑏+𝑎2+𝑏22)2=18(𝑎+𝑏)4=818(1−𝑐)4

⇒𝑃≤𝑔(𝑐)=81𝑐8(1−𝑐)4+81𝑐34(1−𝑐)2

Khảo sát hàm số 𝑔(𝑐) trên khoảng (0;1) dễ có max(0;1)𝑔(𝑐)=𝑔(13)=1.

Vậy giá trị lớn nhất của 𝑃 bằng 1 đạt tại 

Xin chào các bạn và quý Thầy Cô. Hãy nhập từ khóa mình muốn vào ô tìm kiếm trên Website để tìm kiếm mọi thứ hoặc trên google các bạn hãy nhập từ khóa + dethihsg247.com để tìm kiếm các bài viết của chúng tôi nhé.
  • Hiện tại chúng tôi có hơn 25 nghìn bài văn mẫu các thể loại.
  • Kho tài liệu, đề thi học sinh giỏi các lớp vô cùng phong phú.
  • Mỗi ngày cập nhật hơn 100 đề thi chất lượng từ các website bán tài liệu lớn.

Tải đề thi VIP với giá siêu rẻ tại Vip.Dethihsg247.Com